こんにちは!

「Mang Tiền Về Cho Mẹ お母さんにお金を持って帰る」という曲の和訳にチャレンジします。


ベトナムの大ヒットソングだよ!!

「お母さんにお金を持って帰る」って、結構インパクトあるタイトルだね

親を想う、心温まる歌だよ。ベトナム人の価値観が詰まっている曲。日本語訳を見ながら、ぜひ聞いてみて!



Đen – Mang Tiền Về Cho Mẹ

歌手のデン Đen は、ベトナムで最も有名な歌手の1人です。
歌詞に深い意味を込めた曲が多く、感動を集めています。

もともとは貧しく、ゴミ収集の仕事をしていたデン。
貧しかった時代を忘れず、親に、家族に、社会に、貢献しようとする姿勢が、ベトナムの老若男女に愛されています。



ベトナム語歌詞と日本語訳

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Đừng mang ưu phiền về cho mẹ
お母さんに、心配事は持って帰らない

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Đừng mang ưu phiền về cho mẹ
お母さんに、心配事は持って帰らない

Nếu không có mẹ con cũng chỉ là đồ bỏ mà thôi
もしお母さんがいなかったら、私はただの捨てられたモノ

Sẽ không có nề có nếp dù đặt mình lên cái chõ đồ xôi
教育されてない、マナーの分からない人間になっていただろう


Cái máy tính mà con thu âm mấy bài đầu
初めて音声を録音したパソコンは、

Mẹ đổi bằng nhiều ngày đổ mồ hôi (ướt nhoè)
お母さんが汗を流して働いて買ってくれたものだった

Giờ con đã đi làm và con kiếm tiền về
今は、僕が仕事をして稼いで帰るから

Mẹ chỉ cần ngồi đó mà xơi oh (nước chè)
お母さんはゆっくり座ってお茶でも飲んでてよ

Ôi những ngày xám ngoét
灰色の日々

Gió liêu xiêu dáng mẹ gầy so
風がそよそよと母の痩せた姿を揺らす

Có khi mẹ ngất giữa đường vì cả ngày chẳng có gì no
時には母が1日何も食べずに道端で倒れることもある

Mẹ không dám ăn không dám mặc
食べ物も節約、洋服も節約

Không dám tiêu cũng chỉ vì lo (lo cho con)
自分自身には、お金を使わないように(子供のために)

Giờ con đeo túi tò te đi mua cho mẹ cái túi Dior
今では私がボロボロのカバンを持って、母にディオールのバッグを買いに行く
(*注 今では自分が節約して、お母さんのためにお金を使う という意味)

Tiếng nói đầu tiên là do ai dạy (chính là mẹ)
最初の言葉を、誰が教えたか(それはお母さん)

Nét chữ đầu tiên là tay ai cầm (chính là mẹ)
最初の文字を、誰が教えたか(それはお母さん)

Sai lầm đầu tiên là nhờ ai sửa (chính là mẹ)
最初の間違いを、誰が直したか(それはお母さん)

Vấp ngã đầu đời là được ai nâng (luôn là mẹ)
人生で最初につまずいた時、誰が支えてくれたか(それはいつもお母さん)

Bài hát hay nhất trần đời là lời mẹ ru giữa trưa nắng hè (trưa nắng hè)
この世で最も美しい歌は、が夏の日差しの中で歌ってくれた子守唄(夏の日差しの中で)

Những ngày dài nhất trần đời là mẹ đi chợ xa chưa thấy về (chưa thấy về)
この世で最も長い時間は、お母さんが遠くの市場に行って帰ってくるのを待つ時間(まだ帰らない)

Thức ăn ngon nhất trần đời là cơm bếp củi mẹ nấu xoong gang (quá ngon)
この世で最も美味しい食べ物は、お母さんが釜戸の鉄鍋で炊くご飯(本当に美味しい)

Bước ra đời là ông này bà nọ trở về nhà là một đứa con ngoan
社会に出てどんなに高い立場になったとしても、家に帰ったらお母さんの従順な子ども

Bước ra đời là ông này bà nọ trở về nhà là một đứa con ngoan oh yeah
社会に出てどんなに高い立場になったとしても、家に帰ったらお母さんの従順な子ども

Những đứa trẻ rồi sẽ đi xa nhà
子ども達はいずれ家を離れて行くでしょう

Sẽ có rất nhiều hành trình qua trong đời
人生の中で多くの旅路が待っています

Mặc dù đời có lúc chẳng được như mong đợi
たとえ人生が時々望んだようにならなくても

Rời xa mái nhà đừng hòng còn ai nuông chiều
家を離れたら、もうだれも甘やかしてくれる人はいません

Những đứa trẻ rồi sẽ đi xa nhà
子ども達はいずれ家を離れて行くでしょう

Sẽ phải nếm rất nhiều mặn ngọt cay chua đắng
人生の塩味、甘味、酸味、そして苦味を味わわなければなりません

Mẹ chỉ muốn chúng mày phải tự lo cho mình
お母さんは、あなたたちが自分で生きていけるようになってくれたらと想っているの

Về đây mà gầy là mẹ cho ăn đòn
実家に帰った時に痩せていたら、お尻を叩きますからね

Mang tiền về cho mẹ (mẹ ơi)
お母さんに、お金を持って帰る (お母さん)

Mang tiền về cho mẹ (mẹ à)
お母さんに、お金を持って帰る (お母さんへ)

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Đừng mang ưu phiền về cho mẹ
お母さんに、心配事は持って帰らない

Mang tiền về cho mẹ (mẹ ơi)
お母さんに、お金を持って帰る (お母さん)

Mang tiền về cho mẹ (mẹ à)
お母さんに、お金を持って帰る (お母さんへ)

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Đừng mang ưu phiền về cho mẹ
お母さんに、心配事は持って帰らない


(中略)

Mang tiền về cho mẹ (mẹ ơi)
お母さんに、お金を持って帰る (お母さん)

Mang tiền về cho mẹ (mẹ à)
お母さんに、お金を持って帰る (お母さんへ)

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Đừng mang ưu phiền về cho mẹ
お母さんに、心配事は持って帰らない

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Mang tiền về cho mẹ
お母さんに、お金を持って帰る

Ba cần thì xin mẹ
お父さんは、お母さんに聞いてね
(*注 お母さんがお金の管理をする前提で、お父さんはお母さんに尋ねてください という意味)